Toyota Corolla Cross 2024: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
Toyota Corolla Cross mới nhận được đông đảo sự quan tâm. Không ít đáng giá cho rằng Corolla Cross đã nắm chắc trong tay “ngai vàng”.
Toyota Corolla Cross trải qua nhiều vòng đời từ năm 2020 đến nay. Dù vậy, lần ra mắt phiên bản mới nào Corolla Cross cũng nhận được nhiều sự quan tâm và nhanh chóng rơi vào tình trạng “cháy hàng”.
Bản nâng cấp Corolla Cross mới bổ sung thêm các trang bị tiện nghi bổ ích. Riêng phần động cơ Corolla Cross giữ nguyên như cũ. So với “người tiền nhiệm” giá Corolla Cross 2024 đã hấp dẫn hơn rất nhiều.
Giá xe Toyota Corolla Cross niêm yết và lăn bánh mới nhất
Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 niêm yết là 820.000.000 VNĐ cho bản 1.8V (màu khác), 828.000.000 VNĐ cho bản 1.8V (màu trắng ngọc trai), 905.000.000 VNĐ cho bản 1.8HEV (màu khác), 913.000.000 VNĐ cho bản 1.8HEV (màu trắng ngọc trai).
Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi mới nhất.
Toyota Corolla Cross | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
1.8V (Màu khác) | 820.000.000 VNĐ | 940.000.000 VNĐ | 924.000.000 VNĐ | 913.000.000 VNĐ | 905.000.000 VNĐ |
1.8V (Trắng ngọc trai) | 828.000.000 VNĐ | 949.000.000 VNĐ | 933.000.000 VNĐ | 922.000.000 VNĐ | 914.000.000 VNĐ |
Corolla Cross 1.8HEV (Màu khác) | 905.000.000 VNĐ | 1.035.000.000 VNĐ | 1.017.000.000 VNĐ | 1.007.000.000 VNĐ | 998.000.000 VNĐ |
Corolla Cross 1.8HEV (Trắng ngọc trai) | 913.000.000 VNĐ | 1.044.000.000 VNĐ | 1.026.000.000 VNĐ | 1.016.000.000 VNĐ | 1.007.000.000 VNĐ |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Cross bao gồm các khoản phí sau:
- Thuế trước bạ: Tại các tỉnh thành Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Hải Phòng, Cần Thơ 12%, TP.HCM và các tỉnh khác 10%, Hà Tĩnh 11% (theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP).
- Phí cấp biển số: Tại Hà Nội và TP.HCM 20.000.000 VNĐ, các tỉnh thành khác 1.000.000 VNĐ (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: Dành cho ô tô dưới 9 chỗ là 130.000 VNĐ/tháng, tức 1.560.000 VNĐ/năm (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Phí đăng kiểm ô tô mới là 340.000 VNĐ/xe/lần. Trong đó bao gồm, phí đăng kiểm cho xe chở người dưới 10 chỗ là 250.000 VNĐ (theo Thông tư 55/2022/TT-BTC) và phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm ô tô là 90.000 VNĐ (theo thông tư 36/2022/TT-BTC).
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: dành cho loại xe dưới 6 chỗ là 437.000 VNĐ
Điểm nổi bật
- Thiết kế lưới tản nhiệt mang hơi hướng tương lai
- Trang bị màn hình hiển thị tốc độ cỡ lớn 12.3 inch
- Chuyển từ phanh chân sang phanh tay điện tử
Ưu nhược điểm
- Ưu điểm Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
- Tạo hình ngoại thất mới mẻ hoàn toàn
- Nội thất rộng rãi, thoải mái
- Động cơ Hybrid phù hợp với xu hướng thị trường
Toyota Corolla Cross 2024 nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
Nhược điểm
- Khoang nội thất chưa có sự đột phá
- Vị trí đặt màn hình giải trí trung tâm cao, có thể ảnh hưởng đến tầm nhìn
Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Cross
Mang đến hai tuỳ chọn động cơ: động cơ xăng và động cơ hybrid:
- Động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 136 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số dùng loại vô cấp CVT.
- Động cơ hybrid kết hợp động cơ xăng 1.8L 2ZR-FXE 4 xy lanh thẳng hàng công suất cực đại 97 mã lực, mô men xoắn cực đại 177 Nm và động cơ điện công suất tối đa 53 mã lực, mô men xoắn tối đa 163 Nm. Kết hợp hộp số vô cấp CVT.
Thông số kỹ thuật Corolla Cross | 1.8V | 1.8HEV |
Loại động cơ | 2ZR-FE | 2ZR-FXE |
Công suất cực đại (Ps) | 138/6.400 | 97/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 172/4.000 | 142/3.600 |
Công suất cực đại (Kw) | – | 53 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | – | 163 |
Hộp số | CVT | CVT |
Dẫn động | FWD | FWD |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Chế độ lái | Không | 3 chế độ lái (Bình thường/ Mạnh mẽ/Eco), lái điện |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson với thanh cân bằng/Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Đánh giá ngoại thất
Tổng quan thiết kế ngoại thất Toyota Corolla Cross 2024 hoàn toàn khác biệt so với bản cũ. Tạo hình Corolla Cross hiện đại, phù hợp với đại đa số thị hiếu người dùng và xu hướng thiết kế mới. Nhiều đánh giá cho rằng dáng vẻ mới của Corolla Cross trông trẻ trung, hấp dẫn hơn hẳn. Tuy vậy, vẫn có một số ý kiến trái chiều cho rằng thiết kế mới trông phức tạp và khá rối mắt.
Tổng quan thiết kế ngoại thất Toyota Corolla Cross 2024 hoàn toàn khác biệt
Kích thước và trọng lượng
Kích thước tổng thể của Toyota Corolla Cross 2024 có chiều dài x rộng x cao (mm) lần lượt là 4.460 x 1.825 x1.620 mm, không thay đổi so với bản tiền nhiệm. Đặt bên cạnh các đối thủ cùng phân khúc như Kia Seltos (4.365 x 1.800 x 1.645 mm) hay Honda HR-V (4.330 x 1.790 x 1.590 mm) Cross 2024 vượt trội hơn cả về chiều dài và chiều rộng.
Kích thước và trọng lượng | 1.8 Xăng | 1.9 Hybrid |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.460 x 1.825 x1.620 | 4.460 x 1.825 x1.620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.640 | 2.640 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 161 | 161 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.200 | 5.200 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.360 | 1.410 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.815 | 1.850 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 47 | 36 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 440 | 440 |
Số chỗ ngồi (chỗ) | 5 | 5 |
Đầu xe
Phần đầu Toyota Corolla Cross 2024 là bước đánh dấu sự thay đổi rõ rệt nhất của mẫu xe này. Mặt ca lăng Corolla Cross mới vẫn sử dụng các chi tiết tổ ong nhưng được tái thiết kế hoàn toàn. Nhìn tổng quan, đầu xe Cross 2024 thể hiện rõ hơi thở của tương lai.
Đầu xe Toyota Corolla Cross 2024 là bước đánh dấu sự thay đổi rõ rệt nhất
Rũ bỏ “bộ mặt cũ” với thiết kế đơn giản, đậm chất xe xăng. Giờ đây Toyota Corolla Cross 2024 sử dụng lưới tản nhiệt dạng tổ ong nhỏ, tạo hình kiểu nan kín, tràn viền cùng màu và chất liệu với thân xe. Mặt ca lăng Corolla Cross trông như một mẫu xe điện thực thụ. Giao diện này được áp dụng lên cả phiên bản xăng và Hybrid. Vì thế, cho dù là bản xăng hay Hybrid Corolla Cross thế hệ mới vẫn toát lên nét hiện đại, mới mẻ.
Corolla Cross 2024 sử dụng lưới tản nhiệt dạng tổ ong nhỏ, tạo hình kiểu nan kín, tràn viền
Hệ thống đèn Toyota Corolla Cross 2024 cũng thay đổi to bản và dài hơn phiên bản cũ. Bản trước Corolla Cross chỉ dùng một mí LED chạy dài. Nhưng Corolla Cross 2024 đã trang bị hẳn 4 bóng Projector dạng pha lê, tích hợp báo rẽ kiểu dòng chảy. Đây được xem là bước ngoặt lớn trong quá trình “cải tổ thiết kế” của hãng Toyota.
Hệ thống đèn Toyota Corolla Cross 2024 to bản và dài hơn phiên bản cũ
Toyota Corolla Cross 2024 vẫn sử dụng cản trước nhựa sơn đen, dày bản. Hốc gió bố trí hai bên mặt ca lăng và dưới cản mang đến cảm giác thể thao, mạnh mẽ.
Thân xe
Thân xe Toyota Corolla Cross thế hệ mới mới tinh chỉnh nhẹ. Tổng thể thân xe không quá khác biệt so với phiên bản trước nhưng có vẻ mềm mại và ít gân guốc hơn.
Phía trên cùng thân xe Toyota Corolla Cross bố trí thanh giá nóc và ăng ten vây cá. Vòm bánh xe Corolla Cross thiết kế vuông vắn. Toàn bộ cạnh dưới thân xe được ốp nhựa mờ chạy dài từ trước đến sau, nhấn ở khu vực trung tâm là phần ốp to bản hơn.
Thân xe Toyota Corolla Cross mới tinh chỉnh nhẹ
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu, tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Gương còn tính năng nâng cao là tự điều chỉnh khi lùi. Cửa kính được viền chrome trên cao, kết hợp cột chữ C màu đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt.
Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu
Mâm và lốp
Điểm nhấn nổi bật nhất của thân xe Toyota Corolla Cross thế hệ mới là thiết kế “dàn chân”. Corolla Cross mới sử dụng mâm 18 inch kiểu đa chấu, kết hợp 2 tông màu. Kiểu dáng mâm xe có sự trau chuốt nhẹ cho cảm giác thanh thoát, tươi trẻ hơn.
Kiểu dáng mâm xe Toyota Corolla Cross có sự trau chuốt nhẹ
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Corolla Cross sở hữu phong cách khỏe khoắn, ấn tượng hơn hẳn so với bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu khác biệt hoàn toàn. Thay vì thiết kế kiểu chữ L ngược chạy dài và to dần ở phần đuôi thì dải đèn Corolla Cross 2024 cũng chạy dài nhưng phần chân chữ L cụp vào trong, nhìn khá lạ mắt. Cả 2 phiên bản đều trang bị đèn LED.
Phía trên hệ thống đèn chiếu sáng là cánh gió vuốt cong từ thân xe ra ngoài tăng cảm giác thể thao, gân guốc. Cản dưới Corolla Cross phiên bản mới to hơn, dạng tổ ong tạo tính kết nối với mặt ca lăng phía trước.
Màu xe
Toyota Corolla Cross 2024 có 5 màu: xám ánh bạc (1H5), đỏ (3U5), đen (218), trắng ngọc trai (089), xám (1K3). Nội thất Corolla Cross tùy chọn 2 màu: đen, đỏ đậm.
Trang bị ngoại thất
Ngoại thất | 1.8V Xăng | 1.8HEV |
Đèn chiếu gần, Đèn chiếu xa | LED | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Có |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có | Có |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Đèn báo phanh trên cao | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED |
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh
điện Gập điện Báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi | Chỉnh
điện Gập điện Báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Gạt mưa trước | Gạt mưa tự động | Gạt mưa tự động |
Gạt mưa sau | Gián đoạn/liên tục | Gián đoạn/liên tục |
Sấy kính sau | Có | Có |
Đánh giá nội thất
Thiết kế bên trong Toyota Corolla Cross tiếp tục duy trì của phiên bản cũ. Taplo theo phong cách đơn giản nhưng không kém phần tinh tế. Vẫn sử dụng những đường nét thiết kế dứt khoát, góc cạnh mang đến cho phần “mặt tiền” nội thất Corolla Cross vẻ mạnh mẽ, thể thao. Taplo và ốp cửa sử dụng nhiều chất liệu nhựa mềm kết hợp chỉ đôi cho cảm giác tương đối cao cấp.
Thiết kế bên trong Toyota Corolla Cross tiếp tục duy trì của phiên bản cũ
Có một nhược điểm nhỏ là màn hình trung tâm Corolla Cross dù được bố trí cao nhưng lại không phải dạng nổi theo xu hướng mới như trên Hyundai Kona hay Kia Seltos mà vẫn còn phần bệ phía sau khá dày và thô.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toyota Corolla Cross mở ra một không gian nội thất rộng rãi ở cả hai hàng ghế. Xét về kích thước, giới chuyên môn đánh giá Corolla Cross nằm giữa phân khúc xe gầm cao hạng B và hạng C, chứ không hẳn là hạng B. Điều này giúp Cross có lợi thế cạnh tranh cả hai phân khúc này.
Hệ thống ghế ngồi Toyota Corolla Cross được bọc da đục lỗ ở cả 2 phiên bản. Ghế thiết kế tương tự “người anh em” Toyota Camry, chủ yếu chú trọng sự thoải mái.
Hàng ghế trước Toyota Corolla Cross phần tựa đầu to bản, tựa lưng tạo khối nâng đỡ tốt. Cả 3 phiên bản đều có ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế trước Toyota Corolla Cross phần tựa đầu to bản
Hàng ghế sau Toyota Corolla Cross tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm tích hợp ngăn đặt cốc. Tựa lưng và mặt ghế thiết kế khá phẳng. Nhờ phần trần xe uốn cong nên không gian trần ghế sau Corolla Cross thoáng. Khoảng trống để chân đủ dùng. Tựa lưng ghế sau Corolla Cross không thua kém Kia Seltos khi cũng có thể chỉnh ngả thêm 6 độ.
Hàng ghế sau Toyota Corolla Cross tựa đầu 3 vị trí
Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440L, khá thoải mái với nhu cầu chung của người dùng phân khúc này. Trong trường hợp cần mở rộng, hàng ghế sau có thể gập tỉ lệ 6:4, cơ chế gập đơn giản có thể thực hiện từ hàng ghế sau hoặc ở khoang hành lý.
Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440 lít
Khu vực lái
Vô lăng Toyota Corolla Cross thừa hưởng trọn vẹn thiết kế từ Toyota Camry. Cả 3 phiên bản đều có vô lăng bọc da, tích hợp đầy đủ phím chức năng, chấu dưới viền mạ bạc. Xe cũng được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Vô lăng Toyota Corolla Cross thừa hưởng trọn vẹn thiết kế từ Toyota Camry
Điểm sáng nhất trong khoang lái của Corolla Cross 2024 là màn hình đa thông tin 12,3 inch. Kích cỡ này lớn vượt trội so với bản cũ.
Corolla Cross 2024 dùng màn hình đa thông tin 12,3 inch
Toyota Corolla Cross có trang bị chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, điều khiển hành trình chủ động. Corolla Cross 2024 đã rất biết lắng nghe người dùng, điển hình là việc thay đổi từ phanh chân sang phanh tay điện tử.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Toyota Corolla Cross trang bị màn hình cảm ứng 10 inch trên phiên bản Cross 1.8HEV. Ngoài ra, Corolla Cross còn tăng thêm không ít trang bị hấp dẫn khác: màn hình giải trí trung tâm 12.3 inch, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, cửa sổ trời toàn cảnh, khoang hành lý dung tích 440 lít…
Toyota Corolla Cross được trang bị màn hình cảm ứng 10 inch
Toyota Corolla Cross có cửa sổ trời toàn cảnh
Trang bị nội thất
Nội thất Corolla Cross | 1.8V | 1.8HEV |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 12.3 inch | 12.3 inch |
Đèn báo chế độ Eco | Có | Không |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | Có |
Chất liệu vô lăng | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau | Gập 60:40, ngả lưng ghế | Gập 60:40, ngả lưng ghế |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | Có |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình Cruise control | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Có | Có |
Cửa gió sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | 9 inch | 10 inch |
Số loa | 6 | 6 |
Cổng kết nối USB/USB | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh không dây | Có | Có |
Khóa cửa điện, Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt |
Mở cốp rảnh tay | Có | Có |
Hệ thống sạc không dây | Không | Có |
Sạc không dây | Có | Có |
Đánh giá an toàn
Toyota Corolla Cross trang bị các tính năng an toàn: hệ thống hỗ trợ phanh khi lùi, tự động giữ phanh, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, điều khiển hành trình chủ động…
Trang bị an toàn Corolla Cross | 1.8V | 1.8HEV |
Số túi khí | 7 | 7 |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có |
Điều khiển hành trình chủ động | Có | Có |
Điều chỉnh đèn chiếu xa tự động | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có |
Phanh hỗ trợ đỗ xe | Không | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Camera toàn cảnh 360° | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 | 8 |
Đánh giá vận hành
Động cơ và hộp số | 1.8V | 1.8HEV |
Loại động cơ | 2ZR-FE | 2ZR-FXE |
Công suất cực đại (Ps) | 138/6.400 | 97/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 172/4.000 | 142/3.600 |
Công suất cực đại (Kw) | – | 53 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | – | 163 |
Động cơ Toyota Corolla Cross có hai tuỳ chọn bản xăng và bản hybrid. Nhiều thắc mắc rằng bản máy xăng 1.8L liệu có yếu không? Theo trải nghiệm thực tế, bản xăng 1.8L công suất 138 mã lực được đánh giá khá khỏe. Tất nhiên không quá nổi bật nhưng cũng ở mức đủ dùng, đáp ứng tốt mọi nhu cầu di chuyển thông thường trên đường đô thị và cả cao tốc. Khả năng tăng tốc nhanh, mượt và êm.
Động cơ Toyota Corolla Cross có hai tuỳ chọn bản xăng và bản hybrid
Ở bản Toyota Cross hybrid, dù động cơ xăng 1.8L cho công suất thấp hơn bản còn lại nhưng bù thêm động cơ điện 53 mã lực và đặc biệt là mô men xoắn đến 163 Nm, nâng tổng công suất lên đến 150 mã lực, mô men xoắn lên 305 Nm.
Trải nghiệm thực tế, với hiệu suất “khủng” như trên, Corolla Cross 1.8HV di chuyển hoàn toàn thoải mái. Khả năng tăng tốc tốt. Phiên bản này có 3 chế độ lái Normal, Eco và Power. Với chế độ Power, xe bứt phá hoàn toàn tự tin, thực hiện những pha vượt gọn gàng. Tất nhiên ở phân khúc này, Toyota Corolla Cross sẽ khó thuộc hàng thể thao nhưng nhìn chung sẽ thỏa mãn được người dùng, kể cả những ai khó tính.
Trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, Toyota Corolla Cross đạt được khả năng chuyển số mượt mà. Ở dải tốc thấp khá nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, hộp số hỗ trợ xe tăng tốc rất êm. Việc sử dụng hộp số CVT còn giúp Corolla Cross dù chạy ở dải tốc cao 90 – 100 km/h nhưng vẫn duy trì được vòng tua máy chưa quá 2.000 vòng/phút, tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
Vô lăng
Hệ thống lái Toyota Corolla Cross trợ lực điện. Vô lăng ở mức vừa phải, không quá nhẹ cũng không quá nặng. Vô lăng điều khiển tương đối thoải mái trong hầu hết tình huống vận hành, độ rơ không nhiều.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Corolla Cross là mẫu xe thứ hai sử dụng hệ thống khung gầm toàn cầu TNGA mới của Toyota ở thị trường Việt Nam sau Toyota Camry mới. Khung gầm cho cảm giác chắc chắn. Dù chỉ là SUV hạng B+ như người lái vẫn tự tin thực hiện các pha chuyển làn nhanh nhờ vào khung gầm chắc, thân xe vững, đặc biệt là sự hỗ trợ của dàn tính năng an toàn hiện đại.
Hệ thống treo Corolla Cross trước loại MacPherson, treo sau bán phụ thuộc dạng thanh xoắn. Nếu sử dụng liên kết đa điểm sẽ tốt hơn song ở phân khúc xe này hệ thống treo trên đáp ứng khá tốt, dập tắt dao động nhanh. Khi di chuyển xe qua những gờ giảm tốc vẫn đạt được sự êm ái nhất định.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Toyota Corolla Cross khá tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Riêng ở dải tốc độ cao trên 100 km/h tiếng gió qua khe cửa vẫn ít, nhưng tiếng lốp vọng từ gầm xe nghe khá rõ do thành lốp mỏng, lazang lớn. Khi chạy tốc độ cao, động cơ do một phần xe sử dụng hộp số vô cấp nên có tiếng máy tương đối ồn. Đây là nhược điểm khó tránh khỏi.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Toyota Corolla Cross tiêu thụ nhiên liệu trong khoảng 7,55 lít/100km cho bản xăng và 3,67 lít cho bản hybrid. Mức tiêu hao nhiên liệu này được đánh giá tiết kiệm do sử dụng hộp số vô cấp. Đặc biệt mức tiêu thụ xăng phiên bản xe hybrid chỉ bằng gần một nửa so với các xe thông thường khác.
Mức tiêu hao nhiên liệu Corolla Cross (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
1.8V | 9,9 | 6,16 | 7,55 |
1.8HEV | 3,01 | 4,05 | 3,67 |
Các phiên bản
Toyota Corolla Cross 2024 có 2 phiên bản:
So sánh các phiên bản
Các phiên bản Corolla Cross | 1.8V | 1.8HEV | |
Thông số kỹ thuật | |||
Loại động cơ | 2ZR-FE | 2ZR-FXE | |
Công suất cực đại (Ps) | 138/6.400 | 97/5.200 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 172/4.000 | 142/3.600 | |
Công suất cực đại (Kw) | – | 53 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | – | 163 | |
Chế độ lái | Không | 3 chế độ lái (Bình thường/ Mạnh mẽ/Eco), lái điện | |
Kích thước và trọng lượng | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.360 | 1.410 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.815 | 1.850 | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 47 | 36 | |
Nội thất | |||
Đèn báo chế độ Eco | Có | Không | |
Màn hình giải trí | 9 inch | 10 inch | |
Hệ thống sạc không dây | Không | Có | |
Trang bị an toàn | |||
Phanh hỗ trợ đỗ xe | Không | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 | 8 |
Nên mua Toyota Corolla Cross phiên bản nào?
Cả 2 phiên bản Toyota Corolla Cross 2024 không khác nhau về ngoại hình. Nhờ vậy người dùng người dùng xe xăng vẫn được trải nghiệm cấu hình hiện đại của xe điện. Đây được xem là điểm cộng sáng giá của mẫu xe này.
Trang bị an toàn và nội thất của 2 phiên bản cũng tương đương. Chỉ khác nhau một số chức năng về: đèn báo chế độ Eco, màn hình giải trí, hệ thống sạc không dây, phanh hỗ trợ đỗ xe, cảm biến hỗ trợ đỗ xe…
Điểm khác biệt lớn nhất giữa Cross 1.8V và 1.8HEV là động cơ. Phiên bản Corolla Cross 1.8V sử dụng động cơ xăng và Corolla Cross 1.8HEV dùng động cơ hybrid (kết hợp xăng và điện). Vì thế, nếu ai thuộc “team truyền thống”, vẫn yêu thích cảm giác lái một chiếc xe xăng thì có thể chọn bản 1.8V. Còn những ai muốn theo đuổi sự mới mẻ, bắt kịp xu hướng thế giới thì Toyota Corolla Cross 1.8HEV là sự lựa chọn tối ưu nhất.
Chủ đề tương tự
- So sánh Toyota Innova Cross và Hyundai Custin - Đâu là lựa chọn tối ưu?
- So sánh Toyota Vios và Hyundai Accent 2024 – Đâu là lựa chọn hợp lý?
- Land Cruiser Prado 2024 Chính Thức Ra Mắt Tại Việt Nam
- Toyota Camry 2025 Sắp Ra Mắt Tại Việt Nam Có Gì Nổi Bật
- Lăn bánh hơn 500 triệu nên chọn Toyota Raize hay Vios 2024?