So sánh xe Camry 2.0G và 2.5Q: giống và khác biệt ở 2 phiên bản
So sánh xe Camry 2.0G và 2.5Q về giá bán
Với Camry 2.5Q có mức giá cao hơn khá nhiều so với các phiên bản còn lại, hiện đang được chào bán với giá vào khoảng 1.235.000.000đ.
Còn Camry 2.0G đang được bán với mức giá rẻ hơn khá nhiều vào khoảng 1.029.000.000đ.
Dòng xe đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu về vận hành bình thường.
Giá xe Toyota Camry 2021 lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh | ||||
---|---|---|---|---|
Khu vực tính thuế | Hà Nội | Sài Gòn | Tỉnh Khác | |
Thuế TB 12% | Thuế TB 10% | Thuế TB 10% | ||
Camry 2.0G | Giá xe | 1.029 tỷ | 1.029 tỷ | 1.029 tỷ |
Giá lăn bánh | 1.197 tỷ | 1.176 tỷ | 1.158 tỷ | |
Camry 2.5Q | Giá xe | 1.235 tỷ | 1.235 tỷ | 1.235 tỷ |
Giá lăn bánh | 1.431 tỷ | 1.388 tỷ | 1.388 tỷ |
(*) Giá xe Toyota Camry 2021 lăn bánh đã bao gồm các chi phí lăn bánh hoàn thiện xe tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh.
Chi phí lăn bánh Nhận ưu đãi và hỗ trợ trả góp
Thông số kỹ thuật của Camry 2.0G và 2.5Q
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA CAMRY | Camry 2.0G | Camry 2.5Q |
---|---|---|
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ |
Kiểu dáng | Sedan | Sedan |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Xuất xứ | Xe nhập khẩu | Xe nhập khẩu |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4885x 1840 x 1445 | 4885x 1840 x 1445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 | 2825 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) | 1590/1615 | 1580/1605 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | 140 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,7 | 5,8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1520 | 1560 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2030 | 2030 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 60 | 60 |
Ngoại thất
Cả 2 phiên bản Camry 2.0G và 2.5Q đều có kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lần lượt là 4885x 1840 x 1445, với dáng vẻ thon gọn và thanh lịch.
Camry 2.0 và 2.5 có tổng thể thiết kế khá tương đồng, sự khác biệt chỉ đến từ một vài chi tiết nhỏ trong thiết kế và công nghệ áp dụng trên hai phiên bản.
Phần đầu xe duy nhất có 1 sự khác nhau đến từ cụm đèn chiếu sáng. Trong khi phiên bản Camry2.5Q được trang bị cụm đèn LED còn trên bản 2.0G chỉ là đèn Haogen thường.
Đều được trang bị cặp đèn sương mù với thiết kế hiện đại kết hợp nhiều tiện ích giúp xe di chuyển dễ dàng khi có thời tiết xấu.
Cùng được trang bị cụm đèn Led hậu với ăng ten được trang bị phía sau khá kín đáo
Khác nhau: Về bản 2.5Q có một số điểm khác biệt được trang bị thêm như:
- Được trang bị ống xả kép chụp crom, tạo nên một phong cách khá thể thao, khỏe mạnh và đẳng cấp. Giúp tạo nên điểm nhấn phía đuôi xe, gây thiện cảm và thu hút ánh nhìn từ nhiều người.
- Gương chiếu hậu với khả năng tự điều chỉnh theo sự tiến lùi của xe, rất tiện dụng cho người sử dụng khi đi vào những khúc cua. Đây là một trong những điều mà nhiều dòng xe cùng hạng chưa làm được.
Nội thất
Với chênh lệch lên tới hơn 200 triệu cho 2 phiên bản nội thất và trang thiết bị bên trong xe được mong chờ sẽ xứng đáng những gì mà người tiêu dùng phải bỏ ra để sở hữu chiếc xe yêu thích của bản thân.
Không gian nội thất sang trọng và bắt mắt trên cả 2 phiên bản và cũng không có quá nhiều khác biêt. Camry 2.0 và 2.5 đều được bọc da cao cấp cho tất cả ghể ngồi và vô lắng.
Tuy vậy nhưng vô lăng trên bản 2.0G chỉ có thể chỉnh tay 4 hướng trong khi bản 2.5Q là chỉnh điện, lại có thêm chức năng nhớ 2 vị trí và lẫy chuyển số.
So sánh Camry 2.0 và 2.5 có thể thấy Camry 2.5G còn được cụm đồng hồ Optitron nhưng bản 2.5Q sẽ nổi bật hơn với trang bị TFT 7 inch cũng như màn hình hiển thị kính lái dạng HUD. Tích hợp hiển thị kính lái và cửa sổ trời.
Hàng ghế trước đều được trang bị công nghệ chỉnh điện với 10 hướng cho ghế lái và 8 hướng cho ghế phụ. Mặc dù vậy Camry 2.5G con được tích hợp thêm công nghệ ghi nhớ 2 vị trí lái mà Camry 2.0 Q không có.
Khác nhau:
Ở phần tay lái ở bản 2.5Q thuộc dạng 3 chấu kết hợp điều chỉnh điện 4 hướng và có phần lẫy chuyển số. Giúp cho việc sử dụng trở lên dễ dàng hơn nhiều. Còn với bản 2.0G sử dụng dạng 4 chấu nhưng chỉ điều chỉnh tay thông thường.
Về phần gương chiếu hậu với phiên bản 2.5Q có thêm phần chống chói tự động, giúp dễ dàng quan sát ngay cả khi đang đi giữa trời nắng.
An toàn
Cả 2 đều được trang bị về mặt động cơ 2AR-FE với hệ thống van biến thiên kép, giúp giảm thiểu một cách đáng kể nhiên liệu sử dụng
Cùng cho công suất cực đại lên đến 178 mã lực với 6000 vòng/ phút, momen xoắn cực đại với 231Nm tại 4100 vòng/phút
Cùng được trang bị hộp số 6 cấp giúp khả năng tăng giảm số một cách dễ dàng và êm ái
Sử dụng hệ giảm xóc độc lập 2 liên kết, cùng với việc sử dụng thanh cân bằng giúp cho xe di chuyển ổn định
Xe có phần gầm xe cao khoảng 150mm với bán kính vòng quay tối thiểu 5.5m giúp cho việc quay đầu xe khá dễ dàng với diện tích hẹp,
Với bộ phận ổn định hướng gió ở phần thân giúp cho việc di chuyển nhanh cũng dễ dàng hơn đạt mức tốc độ tối đa đạt 210km/h.
Đều được trang bị những công nghệ an toàn bậc nhất hiện nay: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA và ổn định thân xe. Cùng với đó là kiểm soát lực kéo và cảm biến lùi đỗ hỗ trợ cho việc lùi đỗ của xe nhanh chóng và thuận tiện nhất
Trang bị 7 túi khí giúp giảm thiểu tối đa lực tác động lên phần khoang hành khách Được trang bị thêm hệ thống chống trộm và hệ thống mã hóa động cơ
Khác nhau
- Với Camry 2.5Q có bộ la- zăng 17 inch với phần mâm đúc sơn bóng
- Còn với Camry 2.0G thì đơn giản hơn chỉ đơn thuần là mâm đúc
Trên đây là những thông tin so sánh chi tiết về Camry 2.0 và 2.5. Mong rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn khi lựa chọn xe ô tô.
Qua những những so sánh Camry 2.0 và 2.5. Đồng thời từ những yêu cầu của bản thân cũng như khả năng về kinh tế của bạn, từ đó có quyết định lựa chọn phù hợp nhất. Để có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng cần thiết nhất nhé
Chi phí lăn bánh Nhận ưu đãi và hỗ trợ trả góp
Chủ đề tương tự
- FULL HYBRID VÀ MILD HYBRID KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?
- So sánh Toyota Innova Cross và Hyundai Custin - Đâu là lựa chọn tối ưu?
- So sánh Toyota Vios và Hyundai Accent 2024 – Đâu là lựa chọn hợp lý?
- Land Cruiser Prado 2024 Chính Thức Ra Mắt Tại Việt Nam
- Toyota Camry 2025 Sắp Ra Mắt Tại Việt Nam Có Gì Nổi Bật