Quy định về đăng kiểm xe ô tô - thời hạn, chi phí mới nhất
Đối với việc sử dụng xe ô tô, việc đăng kiểm là điều bắt buộc mà chủ xe nào cũng phải thực hiện. Tuy nhiên, mỗi dòng xe cũng như thời gian sử dụng sẽ có chu kỳ đăng kiểm khác nhau. Vậy để biết cụ thể thời hạn đăng kiểm xe ô tô là bao lâu hãy cùng Toyota Bắc Giang đón đọc bài viết sau:
1. Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Đăng kiểm ô tô là quy trình bắt buộc trong quá trình đăng ký xe mới/ đã vận hành, nhằm đảm bảo tính an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện tham gia giao thông. Thủ tục này áp dụng cho cả xe mới lần đầu mua và định kỳ theo các khoảng thời gian nhất định.
Theo Khoản 1, Điều 3 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, các quy định về việc kiểm định được áp dụng cho nhiều loại phương tiện cơ giới, trong đó bao gồm cả xe ô tô. Do đó, chủ sở hữu phương tiện cần nắm rõ thông tin liên quan khi thực hiện đăng kiểm lần đầu hoặc theo định kỳ.
2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô như thế nào?
Tùy thuộc vào từng phương tiện, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng mà thời gian đăng kiểm xe ô tô sẽ khác nhau. Theo Phụ lục 05 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT quy định về thời gian đăng kiểm như sau:
2.1 Đối với xe ô tô 9 chỗ, không kinh doanh vận tải
Đối với các loại xe ô tô chở người có số chỗ ngồi không quá 9 chỗ và không tham gia kinh doanh vận tải, thời hạn đăng kiểm xe ô tô lần đầu là 36 tháng. Sau khi hoàn thành đăng kiểm lần thứ nhất, các khoảng thời gian đăng kiểm tiếp theo được xác định chi tiết theo năm sản xuất của từng chiếc xe như sau:
- Xe đã sản xuất đến 7 năm, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng.
- Xe đã sản xuất từ 7 – 20 năm, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
- Xe đã sản xuất trên 20 năm, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
2.2 Xe ô tô 9 chỗ có kinh doanh vận tải
Đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi trở lên và có kinh doanh vận tải, chia thành 2 nhóm như sau:
- Xe không cải tạo: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng. Sau lần đầu, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
- Xe đã qua cải tạo: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 6 tháng.
2.3 Ô tô tải các loại/ chuyên dùng/ đầu kéo
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo, rơ móoc, sơ-mi-rơ-móoc được quy định như sau:
- Phương tiện được sản xuất đến 7 năm, thời hạn đăng kiểm lần đầu theo quy định là 24 tháng, sau lần đầu chu kỳ sẽ là 12 tháng.
- Phương tiện được sản xuất trên 7 năm, thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, từ lần tiếp theo là 06 tháng.
- Phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu…., thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, từ lần sau chu kỳ 6 tháng sẽ kiểm định.
2.4 Ô tô chở người đến 9 chỗ sản xuất trên 15 năm
Với các loại xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có thời gian sản xuất từ 15 năm trở nên, chu kỳ tiến hành đăng kiểm định kỳ theo quy định bắt buộc là 03 tháng một lần thực hiện.
2.5 Ô tô tải/ ô tô đầu kéo các loại sản xuất trên 20 năm
Đối với các dòng xe ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trừ 20 năm trở nên, thời gian tiến hành đăng kiểm theo chu kỳ được quy định cần phải tiến hành 03 tháng một lần.
3. Phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?
Chi phí đăng kiểm xe ô tô cũng có sự thay đổi tùy thuộc vào từng loại xe và quy định của các cơ quan chức năng. Hiện tại, mức phí được chia làm hai phần chính: chi phí kiểm định và phí bảo trì đường bộ.
Chi phí kiểm định
Chi phí kiểm định là khoản phí chủ phương tiện cần phải trả khi mang xe đi kiểm định tại các trung tâm đăng kiểm. Chi phí này dao động tùy thuộc vào loại xe:
- Ô tô dưới 10 chỗ: Chi phí kiểm định dao động từ 340.000 đến 370.000 VNĐ/lần.
- Ô tô từ 10 đến 24 chỗ: Chi phí kiểm định khoảng 390.000 VNĐ/lần.
- Ô tô trên 24 chỗ: Chi phí kiểm định là 570.000 VNĐ/lần.
- Xe tải dưới 3,5 tấn: Chi phí kiểm định khoảng 280.000 VNĐ/lần.
- Xe tải trên 3,5 tấn: Chi phí kiểm định từ 330.000 đến 560.000 VNĐ/lần.
Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ là một khoản phí được thu để duy trì và sửa chữa hệ thống giao thông quốc gia, đảm bảo hạ tầng giao thông luôn trong tình trạng tốt. Mức phí này được áp dụng hàng năm và cũng phân loại theo từng dòng xe:
- Ô tô dưới 10 chỗ: 130.000 đến 150.000 VNĐ/tháng.
- Ô tô kinh doanh vận tải dưới 9 chỗ: 180.000 VNĐ/tháng.
- Xe tải dưới 4 tấn: 180.000 VNĐ/tháng.
4. Các loại giấy tờ cần có khi đăng kiểm xe ô tô
Khi đã biết thời hạn đăng kiểm xe ô tô là bao lâu và khi đi đăng kiểm bạn sẽ cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ. Cụ thể bao gồm:
4.1 Hồ sơ của xe
Hồ sơ phương tiện đăng kiểm yêu cầu chủ xe cung cấp thông tin tại trung tâm đăng kiểm, trừ khi chủ xe đã khai báo để cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định có hiệu lực trong vòng 15 ngày. Các giấy tờ về đăng ký hoặc giấy hẹn cấp đăng ký xe có thể chuẩn bị một trong các giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký xe.
- Bản sao giấy đăng ký xe, kèm theo bản chính giấy biên nhận giữ bản chính giấy đăng ký xe đang thế chấp từ tổ chức tín dụng.
- Bản sao giấy đăng ký xe, có xác nhận từ nơi cho thuê tài chính.
- Bản sao phiếu kiểm định chất lượng sản xuất xe cơ giới phục vụ sản xuất và lắp ráp (không áp dụng cho xe thanh lý).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe đã cải tạo.
- Bản cà số khung, số động cơ đối với xe cơ giới được miễn kiểm định theo Khoản 3, Điều 5 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
- Cung cấp các thông tin còn lại theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư.
4.2 Giấy tờ khi đăng kiểm
Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp đăng ký xe: Bản chính giấy đăng ký xe hoặc bản sao kèm bản chính giấy biên nhận giữ bản chính giấy đăng ký xe đang thế chấp hoặc bản sao đăng ký xe có xác nhận của nơi cho thuê tài chính.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường (xe cải tạo).
Thông tin đăng nhập, trang web quản lý camera hành trình (nếu có).
Khai báo thông tin trong phiếu theo dõi hồ sơ (xe kinh doanh vận tải).
5. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất
Bên cạnh việc tìm hiểu về thời hạn đăng kiểm xe ô tô cũng như các chi phí, thủ tục đăng kiểm cũng là điều không thể bỏ qua. Theo đó thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới năm 2024 bao gồm các bước sau đây:
5.1 Nộp hồ sơ
Nhân viên kiểm tra đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu và đối chiếu chính xác với dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải. Trung tâm đăng kiểm cập nhật thông tin hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam và khai báo thông tin về camera hành trình trên trang thông tin điện tử.
Đối với xe được miễn kiểm định, trung tâm chỉ ghi nhận khai báo của chủ xe mà không tiến hành kiểm tra.
5.2 Đóng phí đăng ký đăng kiểm
Chủ xe thực hiện đóng phí theo quy định. Nhân viên kiểm định sẽ tiến hành thu tiền và theo dõi hồ sơ.
5.3 Kiểm tra xe
Nhân viên kiểm tra từng bộ phận, thông số, tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau khi xe được di chuyển vào khu vực kiểm tra. Kết quả kiểm tra được lưu vào hệ thống và các hư hỏng được liệt kê để thông báo cho chủ xe.
5.4 Hoàn tất hồ sơ
Cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định. Đăng kiểm viên và lãnh đạo đơn vị đăng kiểm thực hiện ký duyệt phiếu lập hồ sơ phương tiện.
5.5 Trả kết quả
Nhân viên thu phí cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định.
Thu chữ ký ký nhận của chủ xe về hoàn thành đăng kiểm và nhận giấy chứng nhận, tem kiểm định.
Trả biên lai sử dụng đường bộ.
Trong trường hợp chủ xe xuất trình giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe thay bản chính, trung tâm đăng kiểm giữ bản sao để quản lý hồ sơ sau khi chủ xe nộp bản chính.
Như vậy, thời hạn đăng kiểm xe ô tô đã được trình bày chi tiết qua bài viết theo đúng quy định. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ có thể thực hiện đăng kiểm xe ô tô của mình đúng hạn và thực hiện theo đúng quy định, đóng phí đúng. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu mua xe Toyota hoặc xe đã qua sử dụng chính hãng hãy đến với Toyota Bắc Giang. Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn mọi thủ tục giấy tờ xe liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ tốt nhất.
Chủ đề tương tự
- Toyota Camry 2025: Bảng Giá, Thông Số Kỹ Thuật và So Sánh Các Phiên Bản
- PHÁT ĐỘNG CUỘC THI VẼ TRANH QUỐC TẾ TOYOTA CHIẾC Ô TÔ MƠ ƯỚC 2024
- Các loại thuế cho xe ô tô và cách tính thuế khi mua xe
- Roadshow Lái Xanh Sống Xanh Cùng Toyota Bắc Giang
- Toyota Bắc Giang Tổ Chức Thành Công Sự Kiện Cross Line-up