Toyota Wigo 2024 Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
Bước sang thế hệ thứ 2, Toyota Wigo 2024 gây ấn tượng với với một thiết kế hoàn toàn mới. Khắc phục nhiều nhược điểm của đời cũ, mẫu hatchback cỡ A của Toyota còn được nâng cấp thêm công nghệ và trang bị an toàn. Nhiều ý kiến đánh giá Toyota Wigo có khả năng vượt mặt các đối thủ như VinFast Fadil, Hyundai Grand i10 hay Kia Morning.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Toyota Wigo | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
E | 360 triệu | 425 triệu | 418 triệu | 399 triệu |
G | 405 triệu | 475 triệu | 467 triệu | 448 triệu |
Khuyến mãi khi mua Toyota Wigo:
- Gói ưu đãi lên đến 20 triệu đồng
- Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất
- Ưu đãi mua xe trả góp lãi suất thấp
Thế hệ mới của Toyota Wigo 2024 được đánh giá khá cao khi có nhiều tính năng an toàn
Ưu nhược điểm Toyota Wigo
Toyota Wigo 2023 được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản E và G.
Ưu điểm
- Thiết kế trung tính
- Không gian rộng rãi
- Động cơ đủ dùng
- Công nghệ an toàn hàng đầu phân khúc
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm
- Nội thất sơ sài
- Chưa có cửa gió điều hòa hàng ghế 2
Kích thước Toyota Wigo 2024
Kích thước Toyota Wigo 2024 khi so với bản cũ có phần nhỉnh hơn đôi chút. Cả hai phiên bản đều có cùng kích thước dài x rộng x cao tương ứng ở mức 3.760 x 1.665 x 1.505 mm.
So với các đối thủ trong cùng phân khúc, Wigo nhỏ hơn Hyundai i10 (3.805 x 1.680 x 1.520) và lớn hơn Kia Morning (3.595 x 1.595 x 1.485). Song, Wigo lại sở hữu trục cơ sở dài nhất phân khúc ở mức 2.525 mm.
Trong khi đó, bán kính vòng quay giảm xuống 4,5 m (đời cũ 4,7 m). Thông số này giúp cho Toyota Wigo dễ dàng linh hoạt trong những tình huống quay đầu.
Kích thước Wigo | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3760 x 1665 x 1515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2525 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,5 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 36 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Wigo 2024
Toyota Wigo 2024 thế hệ mới thay đổi hoàn toàn với thiết kế tổng thể mang phong cách trẻ trung, năng động. Không còn hầm hố như trước, ngoại hình của Wigo thiên về trung tính. Các chi tiết như mặt ca lăng, hệ thống đèn đều được làm mới trông hiện đại hơn.
Ngoại hình của Toyota Wigo 2024 thiên về trung tính
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Toyota Wigo 2024 ấn tượng với nhiều đường cắt gọt tạo nét sắc sảo. Điểm nhấn chính là cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên. Đặc biệt hãng xe Nhật Bản đã nâng cấp đèn pha chiếu sáng dạng LED cho cả 2 phiên bản, cùng tính năng đèn chờ dẫn đường. Trong khi hai đối thủ là Hyundai Grand i10 và Kia Morning vẫn chỉ dùng đèn Halogen.
Đầu xe Toyota Wigo 2024 ấn tượng với cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên
Lưới tản nhiệt Toyota Wigo vẫn duy trì kiểu dáng hình thang quen thuộc. Hốc gió hoạ tiết tổ ong đã được thay bằng các dải nan ngang xếp lớp. Đèn sương mù đã lược bỏ và được trang trí bởi dải đèn LED nhỏ gọn. Cản trước vuông vắn, góc cạnh.
Thân xe
Thân xe Toyota Wigo 2024 duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ. Tay nắm cửa đã đổi sang kiểu kéo ra ngoài tương tự như các xe trên thị trường. Đáng chú ý Wigo 2024 còn được hãng tích hợp mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng. Đây được xem là điểm cộng vốn tính năng này chỉ có trên những mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.
Thân xe Toyota Wigo 2024 duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ
Toyota Wigo 2024 tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14 nhưng thiết kế không thu hút như đời cũ.
Toyota Wigo 2024 tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14
Đuôi xe
Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn. Cụm đèn hậu sử dụng loại Halogen có đồ họa đẹp mắt. Phần cản dưới bệ vệ với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ.
Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn với cụm đèn hậu có đồ họa đẹp mắt
Màu xe
Toyota Wigo 2024 có 4 màu: Đỏ, Cam, Trắng và Bạc.
Trang bị ngoại thất
Ngoại thất Wigo | E | G |
Đèn trước | LED đa hướng | LED đa hướng |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Đèn sau | Bóng thường | Bóng thường |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe, tích hợp mở cửa thông minh |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Gập/ chỉnh điện |
Cánh lướt gió phía sau | Có | Có |
Mâm | 14 inch | 14 inch |
Lốp | Thép/ 175/65R14 | Hợp kim/ 175/65R14 |
Đánh giá nội thất Toyota Wigo 2024
Thiết kế chung
Bước vào bên trong, Toyota Wigo 2024 sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước. Với thiết kế hơi hướng thể thao, cần số được đặt cao và bảng điều khiển tập trung hướng đến người lái. Bố cục nội thất nhìn chung đã có cải tiến hơn đời cũ nhưng vẫn chưa được sắc sảo như các đối thủ cùng phân khúc.
Toyota Wigo 2024 sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước
Ghế ngồi và khoang hành lý
Tương tự như các “anh lớn” Toyota Vios hay Toyota Camry… Toyota Wigo nhờ thế mạnh chiều dài cơ sở rộng nhất phân khúc nên hữu không gian rộng rãi và thoải mái. Hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân. Hàng ghế sau có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50. Khoảng trần xe và khu vực để chân cũng khá thông thoáng.
Hàng ghế trước Toyota Wigo 2024 có khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân
Hàng ghế sau Toyota Wigo 2024 có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50
Nội thất ghế trên Toyota Wigo 2024 vẫn chỉ bọc nỉ thay vì da tổng hợp như các đối thủ khác. Trên bản E, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng, còn bản G chỉnh cơ 6 hướng. Đặc biệt, ở thế hệ này Wigo đã khắc phục phần tựa đầu ghế. Thay vì liền mạch như trước đây nay đã đổi sang loại ghế có tựa đầu tách rời, giúp điều chỉnh độ cao phù hợp hơn.
Khoang hành lý Toyota Wigo 2024 vẫn tiếp tục ghi điểm về sự rộng rãi.
Khu vực lái
Vô lăng Toyota Wigo 2024 kiểu 3 chấu, thuần nhựa, có điều chỉnh độ cao/thấp ở bản G. Trên vô lăng được tích hợp các nút bấm điều khiển chức năng. Phía sau là lẫy chuyển số. Bảng đồng hồ dạng analog kết hợp màn LCD cho phép hiển thị đầy đủ thông tin xe.
Bảng đồng hồ Toyota Wigo 2024 dạng analog kết hợp màn LCD phía sau vô lăng
Cần số xe Toyota Wigo bọc da và được đặt cao hơn đối thủ. Về trang bị, kể từ lần nâng cấp gần nhất, tính năng chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đã trở thành trang bị tiêu chuẩn.
Cần số xe Toyota Wigo 2024 bọc da và được đặt cao hơn đối thủ
Tiện nghi
Cả hai phiên bản của Toyota Wigo 2024 đều được trang bị màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch, âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth và USB…
Toyota Wigo 2024 trang bị màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch
Điều khiển hệ thống điều hòa dạng núm xoay trên bản E Wigo và màn hình điện tử trên bản G Wigo.
Trang bị nội thất
Nội thất Wigo | E | G |
Vô lăng | Urethane | Urethane |
Vô lăng điều chỉnh độ cao | Không | Có |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có |
Báo vị trí cần số | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều hoà | Núm xoay | Màn hình điện tử |
Màn hình giải trí | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2024
Toyota Wigo 2024 sử dụng động cơ 3 xy lanh 1.2L cho công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 112,9 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số sàn 5 cấp đối với bản E hoặc tự động vô cấp D-CVT ở bản G, dẫn động cầu trước.
Toyota Wigo 2024 sử dụng động cơ 3 xy lanh 1.2L
Bên cạnh đó, Toyota Wigo 2024 còn sở hữu khung gầm DNGA của Daihatsu dựa trên nền tảng tương tự như 2 “đàn anh lớn” là Toyota Veloz Cross và Toyota Raize. Với thiết kế mới này giúp phần khung của Wigo cứng cáp hơn, cung cấp khả năng hấp thụ lực cũng như bảo vệ khoang cabin đáng kể.
Thông số kỹ thuật Wigo | E | G |
Động cơ | 1.2 L | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1198 | |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | (65) 87/6000 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 113/4500 | |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Biến thiên vô cấp kép |
Hệ thống treo | Độc lập Macpherson/ Dầm xoắn | |
Phanh | Đĩa/ Tang trống | |
Dung tích bình xăng (lít) | 36 |
Đánh giá an toàn Toyota Wigo 2024
So với đời trước, Toyota Wigo 2024 được bổ sung thêm nhiều trang bị an toàn đáng chú ý như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau… Đây đều là những tính năng mà hiếm mẫu xe hatchback hạng A trước đây có được.
Bên cạnh đó, Toyota Wigo còn được bổ sung các trang bị khác như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến sau, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi…
Trang bị an toàn Wigo | E | G |
Túi khí | 2 | 2 |
Khóa cửa trung tâm | Có | Cảm biến tốc độ |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù (BSM) | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | Không | Có |
Camera lùi + Cảm biến sau | Có | Có |
Đánh giá vận hành Toyota Wigo 2024
Động cơ
Độngcơ của Wigo 2024 ở thế hệ mới được đánh giá ngang ngửa về mã lực nhưng nhỉnh hơn về mô-men xoắn. Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Đa phần người dùng đều đánh giá động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, xe đã khá vọt. Khả năng tăng tốc của Wigo rất ổn ở dải vận tốc thấp dưới 50 – 60km/h. Rõ ràng Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên so với nhiều mẫu xe hạng A khác.
Động cơ của Wigo 2024 được đánh giá ngang ngửa về mã lực nhưng nhỉnh hơn về mô-men xoắn
Để làm được điều này Toyota Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 đến 120Nm mà Wigo lại chỉ 107Nm. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe Wigo (965 kg) nhẹ hơn Grand i10 (hơn 1.000 kg) nên giúp xe bốc hơn.
Còn ở dải tốc trên 60km/h, cũng như hầu hết xe hạng A khác, Toyota Wigo tăng tốc không mấy thoải mái. Lên đến dải vận tốc cao hơn 80km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”.
Điều này không lạ bởi với khối động cơ dung tích có hạn, nhà sản xuất chỉ có thể tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc chọn dải tốc thấp là sự lựa chọn hợp lý vì Wigo vốn được định vị là một mẫu xe city-car nên chủ yếu chỉ di chuyển trong phố. Ưu thế ở dải tốc thấp sẽ giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt hơn.
Đánh giá Toyota Wigo nói chung động cơ 1.2L không mạnh nhưng cũng không quá yếu, ở mức “đủ dùng”, đáp ứng được các nhu cầu thông thường cần có với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ.
Về âm thanh khoang máy, một vài ý kiến đánh giá xe Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo trải nghiệm thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, người lái gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi gầm, không quá gào rú.
Độ rung của máy cũng r ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 – 5.000 vòng/phút vẫn khó cảm nhận được máy rung. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đồng tình Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các dòng xe hạng A.
Vô lăng
Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút. Điều này đem đến cảm giác lái đằm, dễ kiểm soát hơn, đặc biệt là khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100km/h, Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số đối thủ cùng phân khúc.
So với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút
Cầm lái Toyota Wigo thấy được độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.
Hệ thống treo, khung gầm
Về hệ thống treo Toyota Wigo, theo đánh giá chung hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc thường có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác êm, người ngồi phía sau không bị các dao động ảnh hưởng nhiều. Nếu đi 3 – 4 người thì xe đằm hơn. Một ưu điểm là Wigo không bị hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.
Trên đường phẳng, hệ thống treo của Toyota Wigo 2024 vẫn cho cảm giác êm
Ở dải tốc cao, hiển nhiên là xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn hơn. Nhưng nếu so với mặt bằng chung phân khúc này thì Toyota Wigo được đánh giá cao hơn ở độ đằm chắc, cứng cáp.
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm, với các xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì khó thể đòi hỏi cao. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ ở xe cỡ nhỏ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Nhiều người thắc mắc Toyota Wigo có hao xăng không? Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng thì các xe nhà Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu và Wigo cũng không ngoại lệ.
Mức tiêu thụ nhiên liệu Wigo (100km/lít) | E | G |
Ngoài đô thị | 4,41 | 4,50 |
Hỗn hợp | 5,14 | 5,20 |
Trong đô thị | 6,40 | 6,50 |
Các phiên bản Toyota Wigo 2024
Toyota Wigo có 2 phiên bản:
- Toyota Wigo E
- Toyota Wigo G
So sánh các phiên bản Toyota Wigo
So sánh Wigo | E | G |
---|---|---|
Ngoại thất | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe, tích hợp mở cửa thông minh |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Gập/ chỉnh điện |
Lốp | Thép/ 175/65R14 | Hợp kim/ 175/65R14 |
Nội thất | ||
Vô lăng điều chỉnh độ cao | Không | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có |
Báo vị trí cần số | Không | Có |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều hoà | Núm xoay | Màn hình điện tử |
Thông số kỹ thuật | ||
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Biến thiên vô cấp kép |
Trang bị an toàn | ||
Khóa cửa trung tâm | Có | Cảm biến tốc độ |
Cảnh báo điểm mù (BSM) | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | Không | Có |
Nên mua Wigo phiên bản nào?
Trong lần nâng cấp này, phiên bản Toyota Wigo số sàn được cải thiện đáng kể về trang bị, không còn quá chênh lệch với bản số tự động như trước. So sánh Wigo E và G, giá chỉ chênh lệch hơn 30 triệu đồng, điểm khác biệt lớn nhất chỉ ở hộp số và trang bị an toàn. Theo khảo sát, phiên bản Wigo G thu hút khá nhiều sự quan tâm. Dù giá cao hơn một số đối thủ cùng tầm nhưng nhờ điểm nhấn thương hiệu, lại là xe nhập khẩu nên Wigo G được xem là một lựa chọn tốt. Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay Grab… muốn tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe thì nên tham khảo Wigo số sàn. Còn mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì Toyota Wigo bản tự động sẽ đáp ứng tốt hơn.
Chủ đề tương tự
- Toyota Camry 2025: Bảng Giá, Thông Số Kỹ Thuật và So Sánh Các Phiên Bản
- So sánh Toyota Vios 2024 với Hyundai Accent và Honda City
- Toyota Vios 2024 Giá xe lăn bánh, đánh giá thông số kỹ thuật
- Sự kiện trưng bày và lái thử các dòng xe Toyota Hybrid
- Thẩm định xe ô tô đã qua sử dụng miễn phí